Quá Khứ Kia Của Anh Chỉ Toàn Là Những Giá Băng

Quá Khứ Kia Của Anh Chỉ Toàn Là Những Giá Băng

Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.

→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói.

→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ.

→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ.

LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ.

→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại.

→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại.

It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

→ Has the postman come yet/this morning?

(Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?)

Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói:

→ Did the postman come this morning?

(Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)

Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:

Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:

Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm

Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played/ stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:

Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)

Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Thì quá khứ đơn, dạng thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là những câu hỏi được nhiều bạn thắc mắc. Cùng Freetalk English tìm hiểu quá khứ đơn là gì? Cấu trúc và cách nhận biết quá khứ đơn?

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm) He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

S + Verb – past simple Ex: I walked to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã đi bộ đến trường..) S + Was/ Were + N/ adj Ex: He was drunk last night. (Tối qua anh ấy say rượu..)

S + did not (didn’t) + V – inf Ex: I didn’t buy anything for my elder sister on her last birthday. (Vào dịp sinh nhật lần trước của chị gái, tôi đã không mua bất cứ thứ gì cho chị ấy..) S + was not (wasn’t)/ Were not (weren’t) + N/adj Ex: She wasn’t the winner. (Cô ấy đã không phải là người chiến thắng..)

Did + S + V – inf? Ex: Did you lock the door? (Cậu đã đóng cửa rồi phải không?.) Was/ Were + S + N/adj Ex: What was he worried for? (Vì sao anh ấy lại lo lắng..)