Combinations with other parts of speech
Combinations with other parts of speech
432/30 Tô Ký, Khu phố 5, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
TOUMON hân hạnh được cung cấp Thông tin Du học đến quý khách
Mô tả từ vựng trường học bằng tiếng Nhật, một số mẫu câu và ví dụ minh hoạ về trường học bằng tiếng Nhật.
Trường học dịch sang tiếng Nhật là 学校 (Gakkō).
Từ vựng liên quan đến trường học:
幼稚園 (youchien): trường mẫu giáo.
小学校 (shyougakkou): trường tiểu học.
中学校 (chyuugakkou): trường cấp 2.
公立学校 (kouristu gakkou): trường công lập.
私立学校 (siristu gakkou): trường tư thục.
洋裁(料理)学校 (yousai/ryouri gakkou): trường dạy may hoặc dạy nấu ăn.
専門学校 (senmon gakkou): trường nghề, trường kỹ thuật.
学校に通う (gakkou ni kayou): đi đến trường.
学校をさぼる (gakkou wo saboru): trốn học.
学校をやめる (gakkou wo yameru): nghỉ học, không học nữa.
学校を休む (gakkou wo yasumu): nghỉ học một ngày, giờ học nào đó.
子供を学校へやる (kodomo wo gakkou he yaru): cho con đến trường học.
学校医 (gakkoui): bác sĩ học đường, bác sĩ ở trường học.
学校教育 (gakkou kyouiku): giáo dục phổ thông, giáo dục trong trường học.
学内 (gakunai): trong trường học.
塾 (じゅく): trường dự bị, trường luyện thi (=進学塾:shingaku jyuku), trường học thêm (=補習塾:hoshyujyuku).
休校 (きゅうこう): trường đóng cửa, nghỉ.
(Giữ gìn trật tự trong trường học).
(Tin đồn đã lan khắp trong trường).
Gakkō wa watashi no daini no ie no yōna monodesu.
(Trường học được ví như là ngôi nhà thứ hai của em).
Bài viết trường học tiếng Nhật là gì được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Trường nhật ngữ MCAcó ký túc xá với khoảng 20 phòng khép kín gần trường, sức chứa khoảng 50 sinh viên. Trong ký túc xá có điện thoại bàn, tivi, điều hòa, giường tầng, bàn ghế, đèn học, internet, tủ quần áo, máy giặt, bếp ga, tủ lạnh, lò vi sóng, … Nhìn chung, ký túc xá của trường có đầy đủ tiện nghi, học viên khi nhập học sẽ không phải sắm sửa thêm đồ gì khác.
Giá phòng ở ký túc xá chia ra làm nhiều loại, từ 24,000 yên/tháng đến 70,000 yên/tháng.
Từ những thông tin trên, chắc các bạn đã có thể đánh giá về trường nhật ngữ MCA rồi phải không, trường có quy mô khá lớn với đội ngũ giảng viên và học viên đông đảo. Không chỉ thế, ký túc xá của trường có nhiều mức phù hợp với kinh phí cho các bạn du học sinh. Nếu bạn muốn chọn một trường ở thành phố lớn, bạn nên đưa trường nhật ngữ MCA vào lựa chọn của mình để cân nhắc. Chúc các bạn chọn được một trường Nhật ngữ phù hợp với bản thân!
Trường nhật ngữ MCA có rất nhiều khóa học dành cho nhiều đối tượng khác nhau như: khóa học dự bị đại học, dự bị cao học, khóa ngắn hạn 3 tháng, khóa học mùa hè.. Nội dung học được chia ra thành sơ cấp, sơ trung cấp, trung cấp và thượng cấp.
Thời gian học: từ thứ 2 đến thứ 6. Sáng từ 9h00 đến 12h30. Chiều từ 13h00 đến 16h30. Có thể chọn học sáng hoặc chiều (20 tiết/tuần)
Tên trường: Mitsumine Career Academy Japanese Language Course
Địa điểm: Kitashinnjuku, Shinjuku-ku, Tokyo, Japan 169-0074
Phương châm: “Ngôn ngữ là phương tiện kết nối con người”
Website: http://www.mcaschool.jp
Tập thể giáo viên trong trường nhật ngữ MCA