Phần Viết Bài 6 Tiếng Hàn Sơ Cấp 1

Phần Viết Bài 6 Tiếng Hàn Sơ Cấp 1

Cách chào hỏi của người Hàn Quốc

Cách chào hỏi của người Hàn Quốc

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 지 말다 ( đừng…)

Là hình thức phủ định của câu mệnh lệnh (으)시다 và câu đề nghị ㅂ시다

학교에서 담배를 피우지 마세요. Đừng hút thuốc ở trường.

박문관에서 사진을 찍지 마세요. Không được chụp hình ở viện bảo tàng.

Cách chào hỏi của người Hàn Quốc

Cách chào hỏi của người Hàn Quốc

Trong văn hóa giao tiếp, người Hàn Quốc có nhiều cách chào hỏi khác nhau. Trong đó, cách chào hỏi thông dụng nhất của người Hàn Quốc là cúi đầu chào. Cách chào hỏi này thường được người Hàn Quốc thực hiện khi bắt đầu hoặc kết thúc một cuộc gặp gỡ.

Đối với người có vị trí xã hội hoặc tuổi tác cao hơn, người Hàn Quốc thường chào kính cẩn bằng cách củi đầu xuống từ 30 đến 60 độ và giữ nguyên trạng thái này trong khoảng 2 đến 3 giây. Việc cúi đầu càng thấp để chào, càng thể hiện sự kính trọng đối phương.

Cách chào cúi gập người một góc 90 độ cũng có thể được thấy trong trường hợp đặc biệt trang trọng. Đây là mức độ thể hiện sự kính cẩn và trạng trọng nhất của cách chào cúi đầu.

Ở xã hội hiện đại, người Hàn Quốc cũng thường bắt tay trong các mối quan hệ xã giao. Cách chào này chủ yếu thường dùng trong quan hệ công việc, ngoại giao, kinh doanh. Khi bắt tay, người lớn tuổi hơn hoặc có địa vị cao hơn sẽ chủ động đưa tay ra trước.

Người có địa vị hoặc tuổi tác thấp hơn không chủ động yêu cầu bắt tay và thường thực hiện động tác cúi chào kèm với hành động bắt tay. Người Hàn Quốc cũng thường không yêu cầu bắt tay đối với phụ nữ.

Trong quan hệ bạn bè, thân thiết, giống nhiều quốc gia khác, cách chào chủ yếu của người Hàn Quốc là vẫy tay. Tuy nhiên, cách chào này không được thực hiện trong quan hệ xã giao với người lớn tuổi hoặc có vị trí xã hội lớn hơn.

Cách chào hỏi truyền thống của người Hàn Quốc là cúi lạy. Cúi lạy là cách chào được thực hiện trong một số dịp đặc biệt như các ngày lễ tết, kết hôn, khi lâu ngày gặp lại người lớn tuổi trong gia đình hoặc trong các dịp giỗ chạp… Đây là hình thức chào hỏi rất kính cần và có quy tắc thực hiện khác nhau tùy theo giới.

Thông thường, nam giới cúi lạy ngay từ đầu với hai tay giơ cao ngang ngực, tay trái đặt lên tay phải. Người phải cúi thấp với tư thế quỳ gối cả hai chân cho đến khi trán chạm vào hai bàn tay úp xuống nền và mông chạm vào bàn chân.

Trong khi đó nữ giới bắt đầu cúi lạy với tư thế tay phải đặt trên tay trái giơ ngang ngực, sau đó, quỳ một chân để cúi xuống một góc 45 độ với hai tay trống xuống nền.

Xem thêm file đọc thử giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1LaZ2d0EddTXIgXTBtu-J_MQdqEWDli2N/view

Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn biết cách giới thiệu về bản thân, nghề nghiệp, quốc gia của mình cũng như biết cách chào hỏi theo đúng phong cách của người Hàn Quốc.

Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!

Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là về chủ đề Giới thiệu, chào hỏi, tự giới thiệu về quốc gia, nghề nghiệp của mình và học thêm về cách chào hỏi của người Hàn Quốc.

Hãy cùng Mcbooks học từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 6

Mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân hoặc lí do của mệnh đề vế sau, từ có patchim dùng으니까, không có patchim dùng니까. Giống với cấu trúc 아/어/여서 đều chỉ nguyên nhân, lí do tuy nhiên cấu trúc này có thể đi với thì thể và có thể đi cùng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Cấu trúc này thường dùng thiên về nhấn mạnh nguyên nhân, lí do hơn cấu trúc아/어/여서.

오늘은 일이 많으니까 내일에 만납시다. Vì hôm nay nhiều việc quá nên ngày mai gặp nhau nhé

날씨가 너무 추우니까 안으로 들어가세요. Trời lạnh quá nên hãy đi vào trong đi.

Có thể bạn quan tâm” Trung tâm tiếng Hàn Quốc ở Hải Phòng

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 về chủ đề chào hỏi

Lần đầu được gặp mặt./ Lần đầu được diện kiến.

Annyeonghaseyo? jeoneun bagjun-yeong-ibnida.

Xin chào? Tên tôi là Park Jun Young.

Annyeonghaseyo? Je ileum-eun heueong-ibnida.

bagjun-yeong ssineun hangug salam-ibnikka?

Park Jun Young có phải là người Hàn Quốc không?

heueong ssineun malleisia salam-ibnikka?

Anh Hương, anh là người Malaysia phải không?

aniyo, jeoneun beteunam salam-ibnida.

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 về chủ đề chào hỏi

Lần đầu được gặp mặt./ Lần đầu được diện kiến.

Annyeonghaseyo? jeoneun bagjun-yeong-ibnida.

Xin chào? Tên tôi là Park Jun Young.

Annyeonghaseyo? Je ileum-eun heueong-ibnida.

bagjun-yeong ssineun hangug salam-ibnikka?

Park Jun Young có phải là người Hàn Quốc không?

heueong ssineun malleisia salam-ibnikka?

Anh Hương, anh là người Malaysia phải không?

aniyo, jeoneun beteunam salam-ibnida.

Một số lưu ý với các động từ có patchim ㄷ/르

Một số động từ có patchim làㄷ sẽ không tuân theo nguyên tắc. Khi theo bởi một nguyên âm thì ㄷ à ㄹ. Tuy nhiên một số động từ như  받다, 믿다, 얻다, 닫다 thì lại tuân theo nguyên tắc.

음악을 들으니까 기분이 좋아져요. Tâm trạng tôi tốt hơn khi nghe nhạc.

저는 잘 모르니까 다른 사람에게 물어 보세요. Tôi cũng không rõ nữa hãy thử hỏi người khác xem.

Tất cả các động từ kết thúc bằng르 khi theo sau là các nguyên âm 아/어/여 thì ㄹ sẽ được thêm vào trước 르. Nguyên âm 으 trong  르 sẽ bị xóa.

배가 불러서 못 먹겠어요. Tôi không thể ăn thêm bất cứ thứ gì vì tôi no quá.

지하철이 너무 빨라요. Tàu điện ngầm thật sự rất nhanh.

Cấu trúc này dùng khi muốn hứa chắc chắn sẽ làm một việc gì đó, động từ có patchim dùng을게요, không có patchim dùngㄹ 게요.

이따가 전화할게요. Xíu nữa tôi sẽ gọi điện thoại nhé.

이 문제를 해결하기 위해 도와 줄게요. Tôi hứa sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

집에 돌아가서 이 책을 읽을게요. Khi nào về nhà tôi sẽ đọc cuốn sách này.

Đi với danh từ thể hiện sự liệt kê hoặc lựa chọn giữa các danh từ đó. Danh từ kết thúc là patchim dùng이나, không có patchim dùng나

시장에 가면 바나나나 딸기를 사 줘. Nếu đi chợ thì mùa dùm tớ chuối hoặc dâu tây nhé.

이번 주말엔 등산이나 산책 하겠니? Cuối tuần này đi leo núi hay đi dạo nhỉ?

Xem thêm: ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 7

Đây là website chính của Bloghanquoc.com : Lớp tiếng Hàn ở Hải Phòng, trung tâm tiếng Hàn ở Hải phòng

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp là về chủ đề Giới thiệu, chào hỏi, tự giới thiệu về quốc gia, nghề nghiệp của mình và học thêm về cách chào hỏi của người Hàn Quốc.

Hãy cùng Mcbooks học từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 1 kèm ví dụ cụ thể cực dễ hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Trắc nghiệm từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6

Trắc nghiệm từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 6 gồm 10 câu có đáp án. Sau khi hoàn thành bài kiểm tra sau, bạn sẽ được ôn lại những từ vựng đã học trong bài 1. Bài kiểm tra sau giúp bạn nắm vững được từ vựng để có một nền tảng tiếng Hàn cơ bản thật chắc. Hãy cùng test ngay nhé!

Thêm bài hát vào playlist thành công

TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN TẠI BADA KOREAN

Bài mẫu luyện viết Tiếng Hàn qua những chủ đề hay gặp nhất theo chuẩn của topik.go.kr, kèm dịch chi tiết.

Bài viết tiếng Hàn sơ cấp dưới đây sẽ giúp các bạn tập viết tiếng Hàn ngay từ khi học sơ cấp để củng cố cách diễn đạt, cách dùng từ vựng và ngữ pháp. Cùng xem nhé.

Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 6

Tiếp theo Bài 5, hôm nay chúng ta hãy cùng học từ vựng và ngữ pháp trong Bài 3, Quyển 1 của bộ giáo trình “Tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam”.

Từ Hán gốc: 登(đăng: leo) 山 (sơn)

운동하다 – luyện tập thể thao, vận động

Từ Hán gốc: 水 (thuỷ) 泳 (vịnh: lặn dưới nước)

드라마 – phim truyện, phim truyền hình

Từ Hán gốc: 膳 (thiện: cỗ ăn) 物 (vật)

김밥 – món Kimbap (cơm cuộn lá kim)

Từ Hán gốc: 野 (dã: đồng nội) 球 (cầu)

Từ Hán gốc: 籠 (lung: cái lồng) 球 (cầu)

Từ Hán gốc: 葡 (bồ) 萄 (đào) => bồ đào: quả nho

Được gắn vào sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện thì quá khứ.

Thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằngㅏ,ㅗ thì dùng với 았.

Thân động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác và thân từ là 이다, 아니다 thì dùng với 었.

Những động từ, tính từ có đuôi 하다 thì đổi thành 했.

Sau 았/었 thì 아/어요 đều dùng chung một dạng là 어요.

저는 아침에 빵을 먹었어요 (Tôi đã ăn bánh mì vào buổi sáng)

어제 뭐 했어요? (Hôm qua bạn đã làm gì?)

아버지는 의사였어요 (Bố tôi (đã) là bác sĩ)

Sau khi kết hợp với 았/었, nếu nguyên âm của thân động từ, tính từ giống với 았 hoặc 었 thì có thể lược bỏ.

Nếu nguyên âm của thân động từ không trùng thì có thể viết gộp lại.

Là tiểu từ dùng để nối hai danh từ cùng tham gia hành vi nào đó.

저는 어제 가게에서 빠하고 우유를 샀습니다 (Hôm qua tôi đã mua bánh mì và sửa ở cửa hàng)

저는 불고기하고 갈비를 좋아합니다 (Tôi thích món thịt nướng và sườn nướng)

Là đuôi câu gắn có nghĩa là “hãy cùng”, “cùng”, được vào sau thân động từ để tạo thành câu đề nghị hoặc lời yêu cầu đối với người có quan hệ ngang bằng hoặc quan hệ thấp hơn.

Với động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng ㅂ시다.

Với động từ kết thúc bằng phụ âm dùng 읍시다.

Với động từ kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ ㄹ rồi cộng thêm ㅂ시다.

다 같이 합시다 (Tất cả chúng ta cùng làm nào) 좀 쉽시다 (Hãy nghỉ một chút) 커피를 마십시다 (Cùng uống cà phê nhé) 같이 영화를 봅시다 (Cùng xem phim nhé)

Bài tiếp theo: Tiếng Hàn tổng hợp sơ cấp 1: Từ vựng và ngữ pháp Bài 7

Xem thêm: https://ngoainguphuonglan.edu.vn/tieng-han-so-cap-1-3/